Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim.
Thành phần:
💞 Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Dapoxetin hydroclorid tương đương với Dapoxetin 30 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, Natri croscarmellose, Hydroxypropyl methylcellulose, Magnesi stearat, Opadry Grey 03K575000, Nước cất.
💞 Chỉ định: Xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi 18 – 64 tuổi, có tất cả các triệu chứng sau:
👉 Xuất tinh giai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định và có cảm giác lo lắng hoặc khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm.
👉 Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh.
👉 Tiền sử xuất tinh sớm trong phần lớn các lần cố gắng quan hệ trong vòng > 6 tháng.
👉 Thời gian trì hoãn xuất tinh trong âm đạo ít hơn 2 phút.
👉 Chỉ nên dùng theo nhu cầu điều trị trước khi dự định quan hệ tình dục. Không được dùng thuốc này để trì hoãn xuất tinh ở nam giới vốn không đoán là xuất tinh sớm.
💪 Liều lượng và cách dùng:
👉 Nam giới (18-64): Liều khỏi đầu khuyến cáo cho tất cả các bệnh nhân là oxetine 30mg, uống trước khi quan hệ tình dục từ 1 – 3 giờ. Nếu bệnh nhân không đáp ứng đủ với liều 30 mg hay các tác dụng không mong muốn có thể chấp nhận được hay bệnh nhân không có triệu chứng báo trước là sẽ ngất thì có thể dùng liều khuyến cáo tối đa là oxetine 60mg, uống trước khi quan hệ tình dục từ 1 – 3 giờ. Liều tối đa khi sử dụng thường xuyên là 1 lần trong 24 giờ.
👉 Oxetine có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
👉 Với bác sỹ khi kê đơn Oxetine cần lượng giá được những nguy cơ với những hiệu quả mang lại cho người bệnh sau 4 tuần đầu tiên sử dụng hoặc sau 6 liều Oxetine để đánh giá sự cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ để xác định xem có thể tiếp tục điều trị Oxetine nữa hay không.
👉 Người lớn tuổi (≥ 65 tuổi): tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc này cho bệnh nhân ≥ 65 tuổi hiện vẫn chưa được thiết lập.
👉 Trẻ em và thiếu niên: Không dùng Oxetine cho người dưới 18 tuổi.
👉 Suy thận: Không cần điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ và vừa, không dùng Oxetine cho những bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ.
👉 Suy gan: không cần điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy chức năng gan mức độ nhẹ. Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị suy gan vừa và nhẹ.
👉 Trên người kém chuyển hóa CYP2D6 và trên người bệnh sử dụng thuốc ức chế mạng CYP2D6:
👉 Cần thận trọng ở những bệnh nhân chuyển hóa kém CYP2D6 và những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mạnh hệ CYP2D6 khi tăng liều lên tới 60 mg.
👉 Trên những bệnh nhân đang được điều trị với thuốc ức chế CYP3A4.
👉 Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4.
💪 Cách dùng: Được dùng theo đường uống. nên uống nguyên viên để tránh vị đắng cùng với 1 ly nước đầy. Người bệnh nên thận trọng để tránh tình trạng chấn thương do ngất hoặc do 1 số các triệu chứng báo trước như hắt hơi, đau đầu nhẹ.
💪 Chống chỉ định:
👉 Quá mẫn với Depoxetin Hydrochloride hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
👉 Các bệnh lý về tim mạch mạn tính như: suy tim độ II – IV NYHA (đánh giá mức độ theo hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ NYHA), rối loạn dẫn truyền như block nhĩ thất cấp II – IV, hội chứng xoang) không được điều trị hoặc bệnh nhân đặt máy tạo nhịp, bệnh lý thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính.
👉 Có tiền sử hưng cảm hay trầm cảm nặng.
👉 Không dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị IMAO & không dùng IMAO trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng Oxetine.
👉 Không dùng đồng thời thioridazin hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazin và không dùng thioridazin trong vòng 7 ngày sau khi ngừng dùng Oxetine.
👉 Không dùng đồng thời chất ức chế tái hấp thu serotonin (chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chất ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrin, chất chống trầm cảm 3 vòng, hay thuốc/thảo dược có tác dụng cường giao cảm như L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, lithium, St. John’s Wort (Hypericum perforatum) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng điều trị các thuốc/thảo dược trên & không dùng thuốc này trong vòng 7 ngày từ khi ngừng sử dụng Oxetine.
👉 Dùng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazadon, nelfinavir, atazanavir…
💪 Quá liều:
☘ Không có báo cáo về trường hợp quá liều nào được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng. Không có trường hợp tác dụng ngoại ý không dự tính trước nào được báo cáo trong các nghiên cứu về dược lý lâm sàng của Oxetine với liều hằng ngày lên tới 240 mg (mỗi lần dùng 120 mg cách nhau 3 giờ). Nhìn chung các triệu chứng quá liều đối với các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin bao gồm các phản ứng do chất trung gian serotonin như ngủ gà, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh, rung giật, trống ngực và chóng mặt.
☘ Trong trường hợp dùng quá liều nên tiến hành biện pháp điều trị hỗ trợ. Do lượng gắn kết với protein cao và chất lượng dapoxetin hydrochlorid phân bố rộng khắp cơ thể, sử dụng thuốc lợi tiểu, chạy thận nhân tạo, truyền máu và thay dịch đường không có hiệu quả. Hiện chưa có thuốc giải độc cho Oxetine.
👉 Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
👉 Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 300
👉 Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
- KHÔNG DÙNG THUỐC KHI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG.
- ĐỌC KÝ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
- NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
- GIỮ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bởi: KUSUM HEALTHCARE PRIVATE LIMITED.
SP-289 (A), RIICO Indl.Area, Chopanki, Bhiwadi, Dist-Alwar, Rajasthan, Ấn Độ.
Số đăng kí: VN-20378-17